Triển khai ứng dụng kỹ thuật điện quang can thiệp hiện đại chữa nhiều bệnh lý

Điện quang can thiệp là một lĩnh vực mới, bao gồm các kỹ thuật can thiệp để điều trị có sử dụng các thiết bị hình ảnh để định hướng như máy chụp mạch số hóa, cắt lớp, siêu âm giúp định vị chính xác.

Một số kỹ thuật điện quang can thiệp:

1. Chụp mạch não số hóa xóa nền. Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán các loại dị dạng mạch như: phình mạch não, thông động tĩnh mạch (AVM), thông động tĩnh mạch cảnh xoang hang (FCC), thông động tĩnh mạch màng cứng (DAVF).

2. Nút mạch điều trị các loại u gan: ung thư gan, u máu gan.

3. Nút mạch cầm máu trong chấn thương vỡ gan, vỡ thận, vỡ lách.

4. Nút mạch cầm máu trong chấn thương chảy máu hàm mặt – khung chậu.

5. Nút mạch cầm máu trong chửa vết mổ – chảy máu sau đẻ – chảy máu sau mổ.

6. Nút mạch điều trị ho ra máu – chảy máu mũi.

7. Nút mạch điều trị u xơ tử cung.

8. Nút mạch điều trị u phì đại tiền liệt tuyến.

9. Nút mạch tiền phẫu các khối u thận – u cơ – u xơ thần kinh – sarcoma…

10. Hút huyết khối mạch não trong đột quỵ não đến trước 6 giờ: động mạch cảnh trong, thân nền, M1, P1.

11. Tiêu sợi huyết đường động mạch trong các mạch não nhỏ nằm trong cửa số 4, 5 – 6 giờ.

12. Sinh thiết các loại khối u: u phổi, u trung thất, u gan, u tụy,… dưới hướng dẫn CLVT hoặc siêu âm.

13. Điều trị giảm đau dưới hướng dẫn DSA, CLVT, siêu âm:

– Tiêm thẩm phản đau ngoài màng cứng, trong thoát vị đĩa đệm.

– Tiêm cồn tuyết đối diệt đâm rối tạng, hạ vị giảm đau trong ung thư giai đoạn cuối.

– Phong bế rễ, tiem thẩm phản các khớp liên mấu cột sống.

– Tiêm thẩm phân thần kinh chẩm lớn (Ak Arnold) điều trị đau nửa đâu.

– Tiêm thẩm phân bao gân, điếm bán gân, khớp,… dưới hướng dẫn siêu âm.

14. Đốt sống cao tần điều trị ung thư gan, di căn phổi,…

15. Đặt stent đường mật, đặt dẫn lưu đường mật, dẫn lưu thận qua da, dẫn lưu các ổ dịch – áp xe,… dưới hướng dẫn siêu âm, CLVT hoặc DSA.

16. Nút mạch cầm máu trong chấn thương chảy máu hàm mặt – khung chậu.

17. Nút mạch cầm máu trong chửa vết mổ – chảy máu sau đẻ – chảy máu sau mổ.

18. Nút mạch điều trị ho ra máu – chảy máu mũi.

19. Nút mạch điều trị u xơ tử cung.

20. Nút mạch điều trị u phì đại tiền liệt tuyến.

21. Nút mạch tiền phẫu các khối u thận – u cơ – u xơ thần kinh – sarcoma…

22. Hút huyết khối mạch não trong đột quỵ não đến trước 6 giờ: động mạch cảnh trong, thân nền, M1, P1.

23. Tiêu sợi huyết đường động mạch trong các mạch não nhỏ nằm trong cửa số 4, 5 – 6 giờ.

24. Sinh thiết các loại khối u: u phổi, u trung thất, u gan, u tụy,… dưới hướng dẫn CLVT hoặc siêu âm.

25. Điều trị giảm đau dưới hướng dẫn DSA, CLVT, siêu âm:

– Tiêm thẩm phản đau ngoài màng cứng, trong thoát vị đĩa đệm.

– Tiêm cồn tuyết đối diệt đâm rối tạng, hạ vị giảm đau trong ung thư giai đoạn cuối.

– Phong bế rễ, tiem thẩm phản các khớp liên mấu cột sống.

– Tiêm thẩm phân thần kinh chẩm lớn (Ak Arnold) điều trị đau nửa đâu.

– Tiêm thẩm phân bao gân, điếm bán gân, khớp,… dưới hướng dẫn siêu âm.

26. Đốt sống cao tần điều trị ung thư gan, di căn phổi,…

27. Đặt stent đường mật, đặt dẫn lưu đường mật, dẫn lưu thận qua da, dẫn lưu các ổ dịch – áp xe,… dưới hướng dẫn siêu âm, CLVT hoặc DSA.

Bệnh viện Đa khoa Hợp Lực tăng cường kiểm soát mọi khâu khám, chữa bệnh, đảm bảo cho khách hàng an tâm đến khám bệnh.

Địa chỉ: 595 Nguyễn Chí Thanh, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá

Số điện thoại: 02373.713.713

Tổng đài CSKH: 1900.9012

Website: hopluchospital.com

Bài viết liên quan

Yêu cầu tư vấn dịch vụ

Hoặc liên hệ trực tiếp tổng đài chăm sóc khách hàng 1900. 9012
Developed by Hop Luc Group
Bản đồ
Facebook Messenger
Gọi ngay

Đã đặt lịch